Bảng Trắc Nghiệm Về Nguy Cơ Bệnh Đái Tháo Đường (Bệnh Tiểu Đường)

>> COVID-19 và Đái Tháo Đường – Những câu hỏi và các khuyến cáo then chốt
>> Mối liên quan giữa Đái tháo đường (tiểu đường) và Đau thắt ngực
Câu hỏi | Thang điểm | Điểm số của bạn (cho điểm 0 nếu không biết) |
1/ Bạn bao nhiêu tuổi? | <40 tuổi (0 điểm) 40-49 tuổi (1 điểm) 50-59 tuổi (2 điểm) ≥ 60 tuổi (3 điểm) | |
2/ Giới tính của bạn là gì? | Nữ (0 điểm) Nam (1 điểm) | |
3/ Người thân của bạn có bị đái tháo đường không? (cha, mẹ, anh, chị em ruột) | Không (0 điểm) Có (1 điểm) | |
4/ Bạn có bị tăng huyết áp hay đang điều trị tăng huyết áp không? | Không (0 điểm) Có (1 điểm) | |
5/ Bạn có thừa cân hay béo phì không? | Không thừa cân và không béo phì (0 điểm) Thừa cân (1 điểm) Béo phì (2 điểm) Rất béo phì (3 điểm) | |
6/ Bạn là người thường xuyên vận động? | Không (0 điểm) Có (-1 điểm) | |
Tổng số điểm từ câu 1-6 |
- Nếu tổng số điểm của bạn >= 4 điểm: bạn có nguy cơ cao bệnh đái tháo đường hoặc tiền đái tháo đường mà chưa được chẩn đoán.
- Nếu tổng số điểm của bạn >= 5 điểm: Bạn có nguy cơ cao về đái tháo đường mà chưa được chẩn đoán.
- Bạn nên thăm khám Bác sĩ để kiểm tra đường huyết nhằm tầm soát đái tháo đường nếu bạn có điểm số cao.
Định nghĩa về béo phì theo tiêu chuẩn WPRO 200

BMI = cân nặng (kg)/ chiều cao2 (m2):
- Nếu BMI >= 30 (kg/ m2): rất béo phì
- Nếu 25< BMI < 30 (kg/ m2): béo phì
- Nếu 23=< BMI < 24.9 (kg/ m2): thừa cân
- Nếu 18.5 =< BMI< 22.9 (kg/ m2): cân nặng bình thường
- Nếu BMI < 18.5 (kg/ m2): nhẹ cân
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Khuyến cáo về bệnh nội tiết và chuyển hoá chuyên đề tiền đái tháo đường của hội Nội tiết- Đái tháo đường Việt Nam (2019)
- Standards of Medical Care in Diabetes-2019.
- Global and regional diabetes prevalence estimates for 2019 and projections for 2030 and 2045.
- The Washington Manual Endocrinology Subspecialty Consult.